1. Đơn vị giới thiệu CN/TB:
* Tên đơn vị: Công ty CP công nghệ Vật liệu xây dựng NUCETECH
* Địa chỉ: 55 Giải phóng, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
* Điện thoại: (04) 3628 5490 Fax: (04) 3628 5491
* E-mail: info@nucetech.vn; * Web-site: www.nucetechm.com.vn
* Đại diện tác giả: Ths Đào Triệu Kim Cương
2. Tên Công nghệ/Thiết bị (CN/TB):
CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO GẠCH BLOCK (GẠCH XI MĂNG CỐT LIỆU) QT10-15
3. Mô tả quy trình CN/TB:
- Công suất sản xuất: 53 triệu viên tiêu chuẩn/năm.
- Sản xuất sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng: TCVN 6477 – 2011.
Đây là các dây chuyền sản xuất vật liệu xây dựng theo tiêu chuẩn Châu Âu, quá trình sản xuất không gây ô nhiễm môi trường. Sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, không có các yêu cầu đặc biệt trong quá trình thi công (như sử dụng vữa chuyên dụng, sử dụng các phụ gia tăng cường độ, độ kết dính).
Gạch sản xuất theo công nghệ tiến tiến có giá thành hạ khi đưa vào các công trình xây dựng giúp là giảm chi phí thi công, tạo ra các sản phẩm xây dựng có tính cạnh tranh cao trên thị trường.
4. Yêu cầu kỹ thuật trong vận hành, lắp đặt:
TT Nội dung Thông số Ghi chú
1 Yêu cầu về diện tích nhà xưởng, bãi chứa
- Diện tích nhà xưởng: 20*15*8m (dài*rộng*cao)
- Diện tích bãi dưỡng hộ
- Bãi chữa nguyên liệu đầu vào (đá mạt, cát)
- Diện tích bãi chứa vật liệu thành phẩm
≈300m2
500-700m2
≈ 400m2
≈15.000m2
2 Yêu cầu nguồn điện sử dụng Điện công nghiệp Công suất tiêu thụ 120KW/h
3 Yêu cầu nguồn nước Nước sản xuất Công suất 30m3/ca
4 Số lượng Công nhân phục vụ dây chuyền 14 người
5. Hình thức chuyển giao CN/TB:
- Hình thức chuyển giao công nghệ:
+ Mua bán thiết bị và chuyển giao công nghệ
+ Hỗ trợ kỹ thuật, dịch vụ kỹ thuật.
+ Chuyển giao quản lý, vận hành
- Thời gian lắp đặt: 2 tuần
- Thời gian chuyển giao công nghệ thiết bị: 2 tuần
- Thời gian bảo hành: 01 năm
6. Thời gian và hình thức bảo hành:
- Thiết bị: 6 tháng;
7. Xuất xứ của CN/TB:
- Công nghệ chế tạo thiết bị QT10-15 được các chuyên gia của Đại học xây dựng nghiên cứu, phát triển, có kế thừa và cải tiến các công nghệ sản xuất của Trung Quốc, tính đến những điều kiện thực tế trong xây dựng, lắp đặt và quản lý vận hành, bảo dưỡng của Việt Nam.
8. Mức độ hoàn thiện và độ tin cậy của CN/TB:
Đã hoàn thiện và triển khai áp dụng thực tế, sản xuất ở quy mô công nghiệp.
Sơ đồ Công nghệ, mô tả
a. Đá mạt và cát
Đá mạt và cát được đổ vào Bunke bằng máy xúc lật, qua băng tải định lượng và băng tải chuyển liệu lên máy trộn. Nước được bơm định lượng vào để đạt tỷ lệ cấp phối nhất định.
b. Xi măng
Xi măng được chuyển bằng xe téc đến nhà máy và được nạp vào xilô bằng khí nén. Thông qua hệ thống vít tải xi măng được đưa tới hệ thống cân định lượng trước khi đổ vào máy trộn.
Hệ thống trộn
Hỗn hợp cát, đá mạt, xi măng và nước với một tỷ lệ chuẩn hóa sau khi được cấp tới máy trộn được trộn đều, thông qua hệ thống băng tải tự động hỗn hợp này được đưa vào máy ép với kích cỡ khuôn ép đã được thiết kế cho các loại gạch khác nhau.
Hệ thống ép gạch
Hỗn hợp bê tông được đưa vào khuôn ép, tại đây thông qua hệ thống rung bê tông được lấp đầy khuôn, sau đó được ép chặt tạo hình bằng hệ pittông thủy lực với lực ép lên tới hơn 7 tấn tương đương áp lực nén khoảng 20kpa
Hệ thống điều khiển
Toàn bộ hoạt động của hệ thống được điều khiển tự động hoàn toàn.
Mô hình hóa sơ đồ công nghệ dây chuyền sản xuất gạch bê tông block
Một số hình ảnh về dây chuyền sản xuất gạch bê tông block.
Một số hình ảnh về dây chuyền sản xuất gạch bê tông block.
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
a. Các thiết bị chính trong dây chuyền
TT Tên thiết bị
1. Máy chính
2.Phễu vào liệu
3. Máy đưa tấm
4. Máy ra gạch
5. Bộ điều khiển điện
6. Hệ thống thủy lực
7. Máy trộn JS750
8. Máy phối liệu
9. Máy tự động xếp gạch
10. Tấm tre trúc (3000cai)
11. Xe đẩy thủy lực
12. Khuôn
13. Xe xúc lật
14. Thiết bị thí nghiệm quản lý chất lượng |